(tiếp theo)

51

51. Bè tre nứa trên sông Hồng

52g

52. Tính công đào đắp

54b

54. Ải Nam Quan

55

55. Giúp việc chùa

56

56. Thuyền trên sông Hồng

57bb

57. Phố Bát Sứ

58f

58. Một cửa hàng tạp hóa

59p

59. Bán tranh Tết trên phố Hàng Trống

60

60. Một góc chợ Đồng Xuân - Bắc Qua

61

61. Phố Hàng Đồng

62

62. Chợ Hà Nội, góc hàng cá và khoai tây

64

64. Trước cổng chợ Đồng Xuân

65h

65. Đám đông dân chúng trước cung điện

66c

66. Đám đông dân chúng trước cung điện. Chú thích của người sử dụng: (1) cô bé con (2) ông lão nhà quê (3) người thông ngôn (4) anh bồi (5) thợ xẻ (6) lính bảo an

67

67. Dân chúng chờ xa giá nhà vua

68

68. Gánh hát rong

69bb

69. Trẩy hội

70g

70. Biểu diễn ảo thuật

71

71. Quan lại Annam trong lễ phục

72v

72. Đoàn ca kĩ Nam Định

73c

73. Đoàn ca kĩ Nam Định

74c

74. Đại biểu các làng quê chờ xa giá vua

75c

75. Gia đình người Hoa trên phố Hàng Buồm

76g

76. Khu nhượng địa (phố Phạm Ngũ Lão)

77b

77. Đãi bột dó

78b

78. Lò nấu dó trên bờ sông Tô Lịch

79

79. Giã dó

80b

80. Khuấy bột dó

81c

81. Xeo giấy

82

82. Ép giấy

83

83. Công đoạn bóc giấy sau khi nén trước khi đem phơi khô

84b

84. Người dân làng giấy